Rồng trái

Từ ngài Nguyễn Kim đến ngài Nguyễn Phúc Luân Từ ngài Nguyễn Kim đến ngài Nguyễn Phúc Luân
Rồng phải

Theo Điển lệ Nhà Nguyễn, người con lên kế vị sẽ mở ra một hệ, những người con còn lại vẫn thuộc hệ của thân phụ, chỉ mở ra một Phủ hoặc Phòng.
Vương Phả thường gọi là Hệ Tiền Biên. Đế Phả thường gọi là Chánh Hệ.
Hệ Tiền Biên có 9 Chúa, gồm 10 đời từ 1558 đến 1801 (243 năm).
Đế Phả thường gọi là Chánh Hệ từ 1802 đến 1945 (143 năm).

 
CON TRAI

2-Đức Đức Thái Tổ Gia Dủ Hoàng Đế 太 祖 嘉 裕 皇 帝
Ngài Nguyễn Hoàng 阮 潢 (1525 - 1613)
Chúa Tiên (1558 - 1613)

(1468 - 1545) CON GÁI
 
CON TRAI

6-Đức Đức Hy Tông Hiếu Văn Hoàng Đế
Ngài Nguyễn Phúc Nguyên 阮福源 (1563 - 1635)
Sãi Vương (1613 - 1635)

(1525 - 1613) CON GÁI
 
CON TRAI

2-Đức Đức Thần Tông Hiếu Chiêu Hoàng Đế
Ngài Nguyễn Phúc Lan 阮福瀾 (1601 - 1648)
Chúa Thượng 上王 (1635 - 1648)

(1563 - 1635) CON GÁI
 
CON TRAI

2-Đức Đức Thái Tông Hiếu Triết Hoàng Đế
Ngài Nguyễn Phúc Tần 阮福瀕 (1620 - 1687)
Chúa Hiền 主賢 (1648 - 1687)

(13 tháng 8 năm 1601 - 19 tháng 3 năm 1648) CON GÁI
 
CON TRAI

2-Đức Đức Anh Tông Hiếu Nghĩa Hoàng Đế 英宗孝義皇
Ngài Nguyễn Phúc Thái 阮福溙 (1649 - 1691)
Chúa Nghĩa 義王 (1687 - 1691)

(18 tháng 7 năm 1620 - 30 tháng 4 năm 1687) CON GÁI
 
CON TRAI

1-Đức Đức Hiển Tông Hiếu Minh Hoàng Đế
Ngài Nguyễn Phúc Chu 阮福淍 (1675-1725)
Chúa Minh 明王 (1691 - 1725)

(1649 - 1691) CON GÁI
 
CON TRAI

1-Đức Đức Túc Tông Hiếu Minh Hoàng Đế
Ngài Nguyễn Phúc Thụ - Nguyễn Phúc Chú 阮福澍 (1697-1738)
Ninh Vương 寧王 (1725 - 1738)

(11 tháng 6 năm 1675 - 1 tháng 6 năm 1725) CON GÁI
 
CON TRAI

1-Đức Đức Thế Tông Hiếu Võ Hoàng Đế
Ngài Nguyễn Phúc Khoát 阮福濶 (1714 - 1765)
Vũ Vương 武王 (1738 - 1765)

(14 tháng 1, 1697 - 7 tháng 6, 1738) CON GÁI
 
CON TRAI

2-Đức Đức Hưng Tổ Hiếu Khương Hoàng Đế 興祖孝康皇帝
Ngài Nguyễn Phúc Luân 阮福㫻 (1733 - 1765)
Nguyễn Phúc Côn


16-Đức Đức Duệ Tôn Hiếu Định Hoàng Đế
Nguyễn Phúc Thuần 阮福淳 (1754 - 1777)
Định Vương 定王 (1765 - 1776)

(26 tháng 9 năm 1714 - 7 tháng 7 năm 1765) CON GÁI

 
     
     
Top 
Lên trên